BẠN ĐÃ BIẾT NHỮNG THUẬT NGỮ VỀ KÍNH TRONG XÂY DỰNG ?
21/01/2017
-Adler Group
-0 Bình luận
Kính là vật liệu được sử dụng phổ biến trong xây dựng hiện nay. Trên thị trường, các sản phẩm về kính cũng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Bài viết này, Bản lề sàn Adler sẽ giới thiệu về một số thuật ngữ kính trong xây dựng mà bạn nên biết.
1. Kính tấm xây dựng (sheet glass in building)
Sản phẩm thủy tinh dạng tấm sử dụng trong xây dựng, có chiều dày nhỏ hơn rất nhiều so với chiều dài và chiều rộng, được sản xuất theo nhiều công nghệ khác nhau.
Kính tấm trong xây dựng
2. Kính vân hoa (patterned glass)
Kính tấm được sản xuất theo công nghệ cán hoặc ép, tạo vân hoa trên bề mặt.
Kính vân hoa được sử dụng như món đồ trang trí độc đáo
3. Kính nổi (float glass) : kính trong xây dựng:
Kính tấm được sản xuất theo công nghệ kéo theo phương nằm ngang, nổi trên bề mặt kim loại (thiếc) nóng chảy.
4. Kính kéo (draw glass)
Kính tấm được sản xuất theo công nghệ kéo kính từ bề mặt thủy tinh nóng chảy, gồm kính kéo ngang (hệ lô kéo ngang) và kính kéo đứng (theo phương thẳng đứng).
5. Kính hấp thụ nhiệt (heat absorbing glass)
Kính tấm có khả năng hấp thụ nhiệt của các tia trong quang phổ ánh sáng mặt trời. Kính hấp thụ nhiệt sản xuất từ thủy tinh màu gọi là kính màu hấp thụ nhiệt.
6. Kính cốt lưới thép (wired glass)
Kính tấm có lưới thép đan đặt ở giữa tấm kính trong quá trình sản xuất, có hoặc không có vân hoa.
7. Kính trong (transparent glass)
Loại kính truyền ánh sáng và cho phép nhìn rõ hình ảnh xuyên qua.
8. Kính mờ (dim glass)
Kính tấm được gia công bề mặt bằng phương pháp cơ học, hóa học hoặc phương pháp khác, nhằm mục đích tán xạ ánh sáng, gây mờ.
Kính mờ thích hợp làm vách ngăn văn phòng
9. Kính phủ (coated glass)
Kính tấm được phủ lên bề mặt một hoặc nhiều lớp vật liệu vô cơ bằng những phương pháp khác nhau, nhằm cải thiện một hoặc nhiều tính chất của kính. Kính phủ không bao gồm kính gương, kính tráng men, kính dán lớp polyme phản quang.
10. Kính gương (mirror glass)
Kính nổi hoặc kính phẳng mài bóng được phủ một màng mỏng kim loại ở một mặt của kính cho mục đích phản xạ, có lớp bảo vệ cho màng kim loại này.
11. Kính dán nhiều lớp (laminated glass)
Kính tấm được dán với nhau bằng tấm phim hoặc nhựa lỏng thành hai hay nhiều lớp. Khi vỡ các mảnh thủy tinh có thể bám vào lớp phim hoặc nhựa và hạn chế văng khỏi tấm kính. Kính dán nhiều lớp có độ chịu va đập cao được gọi là kính dán an toàn nhiều lớp.
12. Kính ủ (annealed glass)
Kính được làm lạnh một cách có kiểm soát để giảm ứng suất dư bề mặt, tạo khả năng cắt dễ dàng hơn. Đây là loại kính thông dụng gồm kính nổi, kính kéo, kính cán, kính lưới thép và không phụ thuộc vào thành phần của thủy tinh.
13. Kính tôi nhiệt (toughened glass)
Kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ xác định và làm nguội nhanh tạo ứng suất nén bề mặt, tăng độ bền cơ lên nhiều lần và khi vỡ tạo thành những mảnh nhỏ khó gây sát thương. Tùy theo ứng suất nén bề mặt, kính tôi nhiệt bao gồm kính tôi nhiệt an toàn và kính bán tôi.
14. Kính đục (opaque glass)
Kính tấm được sản xuất từ thủy tinh đục.
15. Kính cường lực an toàn (safety glass)
Kính có độ chịu va đập cao và/hoặc khi vỡ mảnh không văng ra hoặc vỡ thành hạt nhỏ và tròn, khó gây sát thương. Kính an toàn bao gồm kính tôi nhiệt an toàn, kính dán an toàn nhiều lớp, kính cốt lưới thép an toàn.
16. Kính bền nhiệt (thermally resistant glass)
Kính có khả năng chịu sốc nhiệt ở nhiệt độ cao (2000C-3000C) mà không bị vỡ. Kính bền nhiệt thường được chế tạo từ thủy tinh hệ borosilicat.
17. Kính phẳng mài bóng (polished flat glass)
Kính tấm được mài và đánh bóng bề mặt.
18. Kính an ninh (security glass)
Loại kính có khả năng chống được sự tấn công ở mức độ nhất định.
Công ty Cổ phần EKF Việt Nam
Địa chỉ: LK69, KĐT Bắc Hà, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Website: https://adlergroup.vn